Thủ tục Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe tại Công an cấp huyện

Thứ ba - 23/01/2024 01:56 2.140 0
Thủ tục Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe tại Công an cấp huyện
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ xe đăng nhập Cổng dịch vụ công và có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong Giấy khai đăng ký xe ký số hoặc in Giấy khai đăng ký xe, ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).
Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do Cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định; trường hợp không thực hiện được trên Cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai Giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
Bước 2: Chủ xe nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại quy định tại Điều 17 Thông tư số 24/2023/TT-BCA và nộp lệ phí cấp đổi theo quy định trên Cổng dịch vụ công; trường hợp chủ xe không thực hiện được việc nộp lệ phí đăng ký xe qua Cổng dịch vụ công thì thực hiện nộp lệ phí đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe; chủ xe không phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe cải tạo, thay đổi màu sơn).
Bước 3: Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp giấy hẹn cho chủ xe và thực hiện cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định.
Bước 4: Chủ xe nhận kết quả đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe giữ nguyên biển số định danh; đối với xe đã đăng ký biển 3 hoặc 4 số thì cấp sang biển số định danh theo quy định (thu lại chứng nhận đăng ký xe, biển 3 hoặc 4 số đó).
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: tại Công an các huyện, thị xã, thành phố (nơi đăng ký, quản lý xe) thuộc tỉnh Hậu Giang.
- Trực tuyến: nộp Giấy khai đăng ký xe qua Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu);
- Giấy tờ của chủ xe;
- Chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc Biển số xe (trường hợp cấp đổi biển số xe) hoặc Chứng nhận đăng ký xe và biển số xe (cấp đổi sang biển số xe ô tô trúng đấu giá đối với trường hợp cơ quan giải quyết đăng ký cấp biển số xe ô tô trúng đấu giá cùng là cơ quan quản lý hồ sơ xe);
- Một số giấy tờ khác:
+ Trường hợp cấp đổi biển số xe từ nền màu vàng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen thì phải có thêm quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải hoặc quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu.
+ Trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm chứng từ nguồn gốc, chứng từ lệ phí trước bạ, chứng từ chuyển quyền sở hữu của tổng thành máy hoặc tổng thành khung đó theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 24/2023/TT-BCA.
+ Trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung không cùng nhãn hiệu thì phải có thêm giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo quy định.
+ Trường hợp cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung của xe đã đăng ký thì phải có chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số của xe đã đăng ký đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Cấp đổi chứng nhận đăng ký xe: không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp đổi biển số xe: không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định khoản 3, khoản 5 Điều 4 Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.
6.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an các huyện, thị xã, thành phố (nơi đăng ký, quản lý xe) thuộc tỉnh Hậu Giang.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Cấp đổi chứng nhận đăng ký xe;
- Cấp đổi biển số xe.
8. Lệ phí: thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu ĐKX12 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): các trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe: Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn; xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại; gia hạn chứng nhận đăng ký xe; thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ); chứng nhận đăng ký xe bị hỏng, mờ, rách; biển số bị hỏng, mờ, gẫy hoặc chủ xe có nhu cầu cấp đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
- Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.
- Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
 

Tổng số điểm của bài viết là: 3 trong 3 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 3 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Đường dây nóng
Lịch tiếp công dân
Văn bản pháp luật
Dịch vụ công trực tuyến
Hộp thư góp ý
Chuyển đổi số
Bộ Pháp điển
Đối tượng truy nã
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập316
  • Máy chủ tìm kiếm79
  • Khách viếng thăm237
  • Hôm nay147,355
  • Tháng hiện tại2,807,414
  • Tổng lượt truy cập76,440,815
phieukhaosat
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây